Trong lập trình PHP (cũng như trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác), có hai khái niệm quan trọng liên quan đến phép tính: toán tử và toán hạng.
Toán hạng (Operands):
Toán hạng là các giá trị hoặc biểu thức mà phép tính hoạt động lên. Chẳng hạn, trong phép cộng 3 + 2
, 3
và 2
là toán hạng.
Toán tử (Operators):
Toán tử là các ký hiệu hoặc từ được sử dụng để thực hiện các phép tính trên các toán hạng. Ví dụ, trong phép cộng 3 + 2
, +
là toán tử.
Dưới đây là một số ví dụ về các toán tử phổ biến trong PHP:
Toán tử số học:
+
: Phép cộng.-
: Phép trừ.*
: Phép nhân./
: Phép chia.%
: Phép chia lấy dư.
Toán tử gán:
=
: Gán giá trị từ bên phải sang bên trái.+=
: Cộng giá trị bên phải vào giá trị bên trái và gán kết quả.-=
: Trừ giá trị bên phải khỏi giá trị bên trái và gán kết quả.*=
: Nhân giá trị bên phải với giá trị bên trái và gán kết quả./=
: Chia giá trị bên trái cho giá trị bên phải và gán kết quả.
Toán tử so sánh:
==
: So sánh xem hai giá trị có bằng nhau không.!=
hoặc<>
: So sánh xem hai giá trị có khác nhau không.>
: So sánh xem giá trị bên trái có lớn hơn giá trị bên phải không.<
: So sánh xem giá trị bên trái có nhỏ hơn giá trị bên phải không.>=
: So sánh xem giá trị bên trái có lớn hơn hoặc bằng giá trị bên phải không.<=
: So sánh xem giá trị bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng giá trị bên phải không.
Toán tử logic:
&&
hoặcand
: Toán tử AND logic.||
hoặcor
: Toán tử OR logic.!
hoặcnot
: Toán tử NOT logic.
Toán tử chuỗi:
.
: Toán tử nối chuỗi (concatenation).
Và nhiều toán tử khác như toán tử điều kiện (?:
), toán tử trỏ (->
), toán tử scope (::
), v.v.
Các toán tử và toán hạng kết hợp lại với nhau để tạo thành các biểu thức và phép tính trong chương trình.