Trong lập trình PHP, “include files” (hoặc còn gọi là “include scripts”) là cách để bạn chia nhỏ mã nguồn thành các phần riêng biệt và tái sử dụng chúng trong nhiều nơi khác nhau. Bằng cách sử dụng “include files”, bạn có thể tạo ra một cơ sở mã nguồn chung và sử dụng nó trong nhiều trang hoặc tệp khác nhau.
Có hai cách chính để bao gồm một tệp vào một tệp khác trong PHP: include
và require
.
Sử dụng include
:
Hàm include
cho phép bạn bao gồm một tệp vào tệp hiện tại. Nếu tệp không được tìm thấy hoặc có lỗi, chương trình vẫn tiếp tục thực hiện.
php
include 'header.php'; // Bao gồm tệp header.php
echo "Content of the page";
include 'footer.php'; // Bao gồm tệp footer.php
Sử dụng require
:
Hàm require
cũng cho phép bạn bao gồm một tệp vào tệp hiện tại, tuy nhiên, nếu tệp không được tìm thấy hoặc có lỗi, chương trình sẽ dừng lại và hiển thị lỗi.
php
require 'header.php'; // Bao gồm tệp header.php
echo "Content of the page";
require 'footer.php'; // Bao gồm tệp footer.php
Sử dụng include_once
và require_once
:
Hai hàm này tương tự như include
và require
, nhưng chúng sẽ chỉ bao gồm tệp một lần duy nhất, ngay cả khi bạn gọi chúng nhiều lần.
php
include_once 'config.php'; // Bao gồm tệp config.php chỉ một lần
Việc sử dụng “include files” giúp bạn duy trì mã nguồn dễ dàng hơn bằng cách chia thành các phần nhỏ, tái sử dụng mã và quản lý mã nguồn một cách hiệu quả hơn.