39. Lớp File trong lập trình java

Lớp File trong lập trình Java là một lớp được sử dụng để thao tác với thông tin liên quan đến tệp (file) và thư mục (directory) trên hệ thống tệp của máy tính. File cung cấp các phương thức để tạo, xóa, kiểm tra sự tồn tại và thực hiện các thao tác liên quan đến tệp và thư mục.

Dưới đây là cú pháp của lớp File:

java
public class File implements Serializable, Comparable<File> {
    // Constructors:
    public File(String pathname)
    public File(String parent, String child)
    public File(File parent, String child)

    // Methods:
    public boolean createNewFile() throws IOException
    public boolean delete()
    public boolean exists()
    public boolean isFile()
    public boolean isDirectory()
    public String getName()
    public String getPath()
    public String getParent()
    public File getParentFile()
    public String[] list()
    public File[] listFiles()
    public boolean mkdir()
    public boolean mkdirs()
    public long lastModified()
    public long length()
}

Một số phương thức quan trọng của lớp File:

  • File(String pathname): Tạo một đối tượng File dựa trên đường dẫn tệp được chỉ định.
  • File(String parent, String child): Tạo một đối tượng File dựa trên tên thư mục cha và tên tệp con.
  • createNewFile(): Tạo một tệp mới tại đường dẫn được chỉ định. Trả về true nếu tạo thành công hoặc tệp đã tồn tại, false nếu có lỗi.
  • delete(): Xóa tệp hoặc thư mục được chỉ định. Trả về true nếu xóa thành công, false nếu có lỗi hoặc tệp không tồn tại.
  • exists(): Kiểm tra xem tệp hoặc thư mục có tồn tại hay không.
  • isFile(): Kiểm tra xem tệp có phải là một tệp thực tế hay không.
  • isDirectory(): Kiểm tra xem tệp có phải là một thư mục hay không.
  • getName(): Trả về tên của tệp hoặc thư mục.
  • getPath(): Trả về đường dẫn của tệp hoặc thư mục.
  • getParent(): Trả về đường dẫn của thư mục cha.
  • getParentFile(): Trả về đối tượng File đại diện cho thư mục cha.
  • list(): Trả về một mảng các tên tệp và thư mục con của thư mục hiện tại.
  • listFiles(): Trả về mảng các đối tượng File đại diện cho tệp và thư mục con của thư mục hiện tại.
  • mkdir(): Tạo một thư mục mới tại đường dẫn được chỉ định. Trả về true nếu tạo thành công hoặc thư mục đã tồn tại, false nếu có lỗi.
  • mkdirs(): Tạo thư mục mới tại đường dẫn được chỉ định, bao gồm cả thư mục cha nếu cần.
  • lastModified(): Trả về thời gian sửa đổi cuối cùng của tệp hoặc thư mục được chỉ định.
  • length(): Trả về kích thước của tệp được chỉ định (dưới dạng số byte).

Dưới đây là ví dụ minh họa sử dụng lớp File:

java
import java.io.File;

public class FileExample {
    public static void main(String[] args) {
        // Tạo một đối tượng File dựa trên đường dẫn tệp
        File file = new File("example.txt");

        // Kiểm tra xem tệp có tồn tại hay không
        if (file.exists()) {
            System.out.println("Tên tệp: " + file.getName());
            System.out.println("Đường dẫn tuyệt đối: " + file.getAbsolutePath());
            System.out.println("Thời gian sửa đổi cuối cùng: " + file.lastModified());
            System.out.println("Kích thước tệp: " + file.length() + " bytes");
        } else {
            System.out.println("Tệp không tồn tại.");
        }
    }
}

Trong ví dụ trên, chúng ta tạo một đối tượng File dựa trên tên tệp “example.txt” và sau đó kiểm tra xem tệp có tồn tại hay không, sau đó in ra thông tin về tệp nếu tệp tồn tại.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top