7. Kiểu dữ liệu trong lập trình java cơ bản

Lập trình Java cơ bản cung cấp nhiều kiểu dữ liệu để đại diện cho các loại giá trị khác nhau. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình Java:

  1. Kiểu số nguyên:
  • byte: Kiểu số nguyên 8-bit, có giá trị từ -128 đến 127.
  • short: Kiểu số nguyên 16-bit, có giá trị từ -32,768 đến 32,767.
  • int: Kiểu số nguyên 32-bit, có giá trị từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647.
  • long: Kiểu số nguyên 64-bit, có giá trị từ -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807.
  1. Kiểu số thực:
  • float: Kiểu số thực dấu đơn 32-bit, có độ chính xác xấp xỉ 6-7 chữ số thập phân.
  • double: Kiểu số thực dấu kép 64-bit, có độ chính xác xấp xỉ 15 chữ số thập phân.
  1. Kiểu ký tự:
  • char: Kiểu ký tự 16-bit, đại diện cho một ký tự Unicode.
  1. Kiểu logic:
  • boolean: Kiểu logic, có giá trị true hoặc false.
  1. Kiểu chuỗi:
  • String: Kiểu dữ liệu chuỗi, đại diện cho một chuỗi ký tự.
  1. Kiểu mảng:
  • dataType[]: Kiểu mảng của một kiểu dữ liệu cụ thể.
  1. Kiểu đối tượng:
  • Kiểu dữ liệu tạo ra từ các lớp và đối tượng trong Java.

Ngoài ra, Java cũng cung cấp các kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn như BigIntegerBigDecimal để làm việc với số nguyên và số thực lớn.

Bạn cũng có thể định nghĩa kiểu dữ liệu tùy chỉnh bằng cách sử dụng lớp và giao diện trong Java.

Để khai báo biến với kiểu dữ liệu, bạn sử dụng cú pháp sau:

java
dataType variableName;

Ví dụ:

java
int age;
double salary;
char grade;
boolean isStudent;
String name;

Tùy thuộc vào nhu cầu của bạn, bạn có thể chọn kiểu dữ liệu phù hợp để biểu diễn và làm việc với dữ liệu trong lập trình Java cơ bản.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top