19. Sử dụng hàm trong ngôn ngữ lập trình C

Trong ngôn ngữ lập trình C, hàm là một khối mã có thể được gọi và thực hiện từ nhiều nơi khác nhau trong chương trình. Hàm giúp tách chương trình thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý và tái sử dụng. Dưới đây là cú pháp và một số ví dụ về cách sử dụng hàm trong C:

Cú pháp khai báo hàm:

c
<kiểu_dữ_liệu> <tên_hàm>(<danh_sách_tham_số>) {
    // Mã thực hiện của hàm
}

Ví dụ:

c
#include <stdio.h>

// Khai báo hàm tính tổng
int calculateSum(int a, int b) {
    return a + b;
}

int main() {
    int x = 5, y = 10;
    int result = calculateSum(x, y); // Gọi hàm để tính tổng
    printf("Tổng của %d và %d là %d\n", x, y, result);

    return 0;
}

Ví dụ sử dụng hàm với giá trị trả về:

c
#include <stdio.h>

// Khai báo hàm tính giai thừa
int factorial(int n) {
    if (n == 0 || n == 1) {
        return 1;
    } else {
        return n * factorial(n - 1);
    }
}

int main() {
    int num = 5;
    int result = factorial(num);
    printf("Giai thừa của %d là %d\n", num, result);

    return 0;
}

Ví dụ sử dụng hàm với tham chiếu:

c
#include <stdio.h>

// Khai báo hàm đổi giá trị của hai biến
void swap(int *a, int *b) {
    int temp = *a;
    *a = *b;
    *b = temp;
}

int main() {
    int x = 5, y = 10;
    printf("Trước khi hoán đổi: x = %d, y = %d\n", x, y);
    swap(&x, &y); // Gọi hàm để hoán đổi giá trị của x và y
    printf("Sau khi hoán đổi: x = %d, y = %d\n", x, y);

    return 0;
}

Như trong các ví dụ trên, bạn có thể thấy cách khai báo hàm, gọi hàm, và sử dụng hàm trong ngôn ngữ C. Hàm có thể có giá trị trả về hoặc không có giá trị trả về (void). Đối với việc truyền tham số vào hàm, bạn có thể truyền bằng giá trị hoặc tham chiếu bằng con trỏ, như ví dụ “swap” ở trên.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top