Ngôn ngữ lập trình C hỗ trợ một loạt các kiểu dữ liệu để lưu trữ các loại giá trị khác nhau. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ C:
- Kiểu số nguyên (Integer Types):
int
: Kiểu số nguyên có kích thước phụ thuộc vào máy tính, thường là 4 byte.short
: Kiểu số nguyên ngắn, thường 2 byte.long
: Kiểu số nguyên dài, thường 4 hoặc 8 byte.long long
: Kiểu số nguyên rất dài, thường 8 byte.
- Kiểu số thực (Floating-Point Types):
float
: Kiểu số thực đơn chính xác đơn, thường 4 byte.double
: Kiểu số thực kép chính xác kép, thường 8 byte.long double
: Kiểu số thực kép chính xác kép dài, kích thước phụ thuộc vào máy tính.
- Kiểu ký tự (Character Type):
char
: Kiểu ký tự, thường 1 byte. Dùng để lưu trữ ký tự đơn hoặc các giá trị số nhỏ.
- Kiểu dữ liệu rỗng (Void Type):
void
: Kiểu dữ liệu rỗng, thường được sử dụng khi không có giá trị trả về hoặc không cần chỉ định kiểu dữ liệu.
- Kiểu liên kết (Pointer Types):
int*
: Con trỏ kiểu số nguyên.float*
: Con trỏ kiểu số thực.char*
: Con trỏ kiểu ký tự.
- Kiểu liệt kê (Enumeration Types):
enum
: Kiểu liệt kê, cho phép bạn tạo một tập hợp các hằng số có tên.
- Kiểu dữ liệu khác (Other Types):
size_t
: Kiểu dữ liệu được sử dụng để lưu trữ kích thước của các đối tượng trong bộ nhớ.bool
: Kiểu dữ liệu boolean, được sử dụng để biểu thị đúng hoặc sai (true
hoặcfalse
).
Ví dụ về việc sử dụng các kiểu dữ liệu:
c
int age = 25;
float salary = 1500.75;
char grade = 'A';
double pi = 3.14159265358979;
long int largeNumber = 1234567890;
bool isStudent = true;
enum Days {Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday};
Lưu ý rằng kích thước và phạm vi của các kiểu dữ liệu có thể thay đổi theo máy tính và trình biên dịch.