20. Khai báo hàm, định nghĩa hàm và gọi hàm trong ngôn ngữ lập trình C

Trong ngôn ngữ lập trình C, hàm là một khối mã có thể được gọi và thực hiện từ nhiều nơi khác nhau trong chương trình. Hàm giúp tách chương trình thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý và tái sử dụng. Dưới đây là cú pháp và một số ví dụ về cách sử dụng hàm trong C:

Cú pháp khai báo hàm:

c
<kiểu_dữ_liệu> <tên_hàm>(<danh_sách_tham_số>) {
    // Mã thực hiện của hàm
}

Ví dụ:

c
#include <stdio.h>

// Khai báo hàm tính tổng
int calculateSum(int a, int b) {
    return a + b;
}

int main() {
    int x = 5, y = 10;
    int result = calculateSum(x, y); // Gọi hàm để tính tổng
    printf("Tổng của %d và %d là %d\n", x, y, result);

    return 0;
}

Ví dụ sử dụng hàm với giá trị trả về:

c
#include <stdio.h>

// Khai báo hàm tính giai thừa
int factorial(int n) {
    if (n == 0 || n == 1) {
        return 1;
    } else {
        return n * factorial(n - 1);
    }
}

int main() {
    int num = 5;
    int result = factorial(num);
    printf("Giai thừa của %d là %d\n", num, result);

    return 0;
}

Ví dụ sử dụng hàm với tham chiếu:

c
#include <stdio.h>

// Khai báo hàm đổi giá trị của hai biến
void swap(int *a, int *b) {
    int temp = *a;
    *a = *b;
    *b = temp;
}

int main() {
    int x = 5, y = 10;
    printf("Trước khi hoán đổi: x = %d, y = %d\n", x, y);
    swap(&x, &y); // Gọi hàm để hoán đổi giá trị của x và y
    printf("Sau khi hoán đổi: x = %d, y = %d\n", x, y);

    return 0;
}

Như trong các ví dụ trên, bạn có thể thấy cách khai báo hàm, gọi hàm, và sử dụng hàm trong ngôn ngữ C. Hàm có thể có giá trị trả về hoặc không có giá trị trả về (void). Đối với việc truyền tham số vào hàm, bạn có thể truyền bằng giá trị hoặc tham chiếu bằng con trỏ, như ví dụ “swap” ở trên.

User

Khai báo hàm, định nghĩa hàm và gọi hàm trong ngôn ngữ lập trình CChatGPT

Trong ngôn ngữ lập trình C, bạn có thể khai báo, định nghĩa và gọi hàm để thực hiện các tác vụ cụ thể. Dưới đây là cách thực hiện các bước này:

1. Khai báo hàm: Khai báo hàm được thực hiện trước khi hàm được gọi hoặc định nghĩa. Khai báo hàm giúp compiler biết rằng hàm sẽ được sử dụng ở sau và xác định kiểu trả về của hàm và danh sách tham số.

c
<kiểu_dữ_liệu> <tên_hàm>(<danh_sách_tham_số>);

2. Định nghĩa hàm: Định nghĩa hàm chứa mã thực hiện của hàm, cụ thể là những gì hàm thực sự thực hiện. Định nghĩa hàm cần được thực hiện sau khai báo hàm.

c
<kiểu_dữ_liệu> <tên_hàm>(<danh_sách_tham_số>) {
    // Mã thực hiện của hàm
}

3. Gọi hàm: Gọi hàm được thực hiện bằng cách sử dụng tên hàm cùng với tham số (nếu có) trong chương trình chính hoặc trong một hàm khác.

c
<kiểu_dữ_liệu> <tên_kết_quả> = <tên_hàm>(<tham_số>);

Dưới đây là ví dụ minh họa cho việc khai báo, định nghĩa và gọi hàm trong C:

c
#include <stdio.h>

// Khai báo hàm tính tổng
int calculateSum(int a, int b);

int main() {
    int x = 5, y = 10;
    int result = calculateSum(x, y); // Gọi hàm để tính tổng
    printf("Tổng của %d và %d là %d\n", x, y, result);

    return 0;
}

// Định nghĩa hàm tính tổng
int calculateSum(int a, int b) {
    return a + b;
}

Trong ví dụ trên, hàm calculateSum được khai báo trước chương trình chính và sau đó được định nghĩa dưới chương trình chính. Hàm này được gọi trong hàm main để tính tổng hai số và trả về kết quả.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top