7. Kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình C#

Ngôn ngữ lập trình C# hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau để lưu trữ các loại giá trị khác nhau. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình C#:

  1. Kiểu số nguyên (Integral types):
    • byte: Kiểu 8-bit không dấu. Phạm vi từ 0 đến 255.
    • short: Kiểu 16-bit có dấu. Phạm vi từ -32,768 đến 32,767.
    • int: Kiểu 32-bit có dấu. Phạm vi từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647.
    • long: Kiểu 64-bit có dấu. Phạm vi từ -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807.
  2. Kiểu số thực (Floating-point types):
    • float: Kiểu 32-bit. Thích hợp cho các số thập phân. Khoảng chứa và độ chính xác thấp hơn so với double.
    • double: Kiểu 64-bit. Được sử dụng phổ biến cho các số thập phân. Có độ chính xác cao hơn so với float.
  3. Kiểu ký tự (Character types):
    • char: Kiểu 16-bit, lưu trữ một ký tự Unicode.
  4. Kiểu logic (Boolean type):
    • bool: Kiểu chỉ chứa giá trị true hoặc false.
  5. Kiểu chuỗi (String type):
    • string: Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ chuỗi ký tự.
  6. Kiểu hằng số (Constant type):
    • const: Kiểu dữ liệu dùng để khai báo hằng số.
  7. Kiểu đối tượng (Object type):
    • object: Kiểu dữ liệu đại diện cho tất cả các kiểu dữ liệu khác. Tất cả các kiểu dữ liệu đều là các kiểu con của object.
  8. Kiểu nullable (Nullable type):
    • Nullable<T> hoặc viết gọn là T?: Cho phép các kiểu giá trị có thể có giá trị null.
  9. Kiểu liệt kê (Enumeration type):
    • enum: Định nghĩa một tập hợp các giá trị có tên.
  10. Kiểu cấu trúc (Struct type):
    • struct: Định nghĩa một kiểu dữ liệu tùy chỉnh với các thành phần dữ liệu.
  11. Kiểu mảng (Array type):
    • T[]: Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ một tập hợp các phần tử cùng kiểu T.
  12. Kiểu danh sách (List type):
    • List<T>: Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ danh sách các phần tử cùng kiểu T.
  13. Kiểu từ khóa (var keyword):
    • var: Cho phép biên dịch viên tự động xác định kiểu dữ liệu dựa trên giá trị khởi tạo.

Ngoài các kiểu dữ liệu cơ bản này, C# còn hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu phức tạp khác như kiểu DateTime, TimeSpan, kiểu delegate, kiểu dynamic, và nhiều kiểu dữ liệu tùy chỉnh khác dựa trên lớp và cấu trúc trong lập trình C#.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top