17. Sử dụng hàm trong ngôn ngữ lập trình C++

Trong ngôn ngữ lập trình C++, hàm là một khối mã thực hiện một tác vụ cụ thể và có thể được gọi từ chương trình chính hoặc từ các hàm khác. Việc sử dụng hàm giúp tách biệt và tái sử dụng mã, làm cho chương trình dễ đọc và quản lý hơn. Dưới đây là cách sử dụng hàm trong C++:

  1. Khai báo hàm:
    • Cú pháp khai báo hàm: kiểu_trả_về tên_hàm(đối_số1, đối_số2, ...).
    • Ví dụ:cpp
  2. // Khai báo hàm tính tổng của hai số nguyên int calculateSum(int a, int b);

Định nghĩa hàm:

  • Định nghĩa hàm là viết mã thực hiện công việc cụ thể của hàm.
  • Ví dụ:cpp
  • // Định nghĩa hàm tính tổng của hai số nguyên int calculateSum(int a, int b) { return a + b; }

Gọi hàm:

  • Để gọi hàm, bạn sử dụng tên hàm và truyền đối số nếu cần.
  • Ví dụ:cpp
  • int x = 5, y = 10; int result = calculateSum(x, y); // Gọi hàm và gán kết quả vào biến result

Dưới đây là ví dụ đầy đủ về cách sử dụng hàm trong C++:

cpp
#include <iostream>

// Khai báo hàm tính tổng của hai số nguyên
int calculateSum(int a, int b);

int main() {
    int x = 5, y = 10;
    
    // Gọi hàm và lấy kết quả tính tổng
    int sum = calculateSum(x, y);
    
    std::cout << "Tổng của " << x << " và " << y << " là " << sum << std::endl;
    
    return 0;
}

// Định nghĩa hàm tính tổng của hai số nguyên
int calculateSum(int a, int b) {
    return a + b;
}

Lưu ý rằng việc khai báo hàm phải được thực hiện trước khi bạn gọi hàm trong hàm main. Điều này giúp trình biên dịch biết về hàm trước khi chương trình thực thi.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top