29. URL Encode trong HTML

URL encoding (hoặc percent encoding) là quá trình chuyển đổi các ký tự không an toàn hoặc không thể sử dụng trong URL thành các chuỗi ký tự được mã hóa, giúp đảm bảo rằng URL của bạn là hợp lệ và không gây lỗi khi truyền dữ liệu qua internet. Mã hóa URL thường được sử dụng để mã hóa các tham số truy vấn, các thành phần của URL như dấu cách hoặc ký tự đặc biệt, và các thông tin khác.

Trong HTML, bạn có thể sử dụng JavaScript’s encodeURIComponent() hoặc các ngôn ngữ lập trình phía server để thực hiện URL encoding. Dưới đây là một ví dụ sử dụng JavaScript để mã hóa một chuỗi:

html
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>URL Encoding Example</title>
    <script>
        function encodeURL() {
            var originalString = document.getElementById("originalString").value;
            var encodedString = encodeURIComponent(originalString);
            document.getElementById("encodedResult").innerHTML = "Encoded URL: " + encodedString;
        }
    </script>
</head>
<body>
    <input type="text" id="originalString" placeholder="Enter a string">
    <button onclick="encodeURL()">Encode</button>
    <p id="encodedResult"></p>
</body>
</html>

Trong ví dụ này, một chuỗi nhập vào sẽ được mã hóa bằng cách sử dụng hàm encodeURIComponent(), sau đó kết quả sẽ được hiển thị lên trang web.

Chẳng hạn, nếu bạn nhập chuỗi “Hello World!” thì kết quả mã hóa sẽ trở thành “Hello%20World%21”. Trong đó, ký tự dấu cách được mã hóa thành %20, và dấu chấm than (!) không cần mã hóa.

Lưu ý rằng việc mã hóa URL cũng phụ thuộc vào loại dữ liệu mà bạn đang truyền và loại URL mà bạn đang xây dựng. Khi làm việc với các ngôn ngữ lập trình phía server, chúng ta thường có các hàm như urlencode() (PHP), encodeURIComponent() (JavaScript), và các thư viện tương tự để thực hiện URL encoding. Trên đây là giới thiệu về URL Encode trong HTML

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top